Quy chuẩn QCVN04:2009/BKHCN/SĐ01:2016

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016


SỬA ĐỔI 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ

National technical regulation on safety for electrical and electronic appliances

Lời nói đầu

Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 4:2009/BKHCN.

Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây và cáp điện hạ áp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 21/TT-BKHCN ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ

SỬA ĐỔI 1:2016

National technical regulation on safety for electrical and electronic appliances

Amendment 1:2016

2. YÊU CẦU VỀ AN TOÀN

1. Khoản 2.10 sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.10 Đối với sản phẩm dây và cáp điện có điện áp từ 50V trở lên quy định như sau:

a. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu dây và cáp điện phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm dây và cáp điện. Tiêu chuẩn công bố phải là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của các nước, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực. Tiêu chuẩn công bố tối thiểu phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:

- Điện trở một chiều của ruột dẫn

- Chiều dày vỏ bọc và chiều dày cách điện

- Điện trở cách điện

- Độ bền điện áp

- Thử kéo trước và sau lão hóa của cách điện và vỏ bọc.

Đối với dây cáp điện không có vỏ bọc và/hoặc cách điện, không áp dụng các chỉ tiêu cho vỏ bọc và/hoặc cách điện.

b. Ghi nhãn trên dây và cáp điện phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

- Phải nêu xuất xứ và dấu hiệu nhận biết dây và cáp bao gồm cấp điện áp, vật liệu ruột dẫn và cách điện, tiết diện và ký hiệu mã/chủng loại;

- Nội dung ghi nhãn phải không dễ tẩy xóa, rõ ràng và dễ phân biệt;

- Khoảng cách giữa các điểm bắt đầu của lần ghi nhãn này đến điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo phải theo quy định của tiêu chuẩn công bố. Nếu tiêu chuẩn không quy định, khoảng cách này không được lớn hơn 1 000 mm, hoặc khoảng cách giữa điểm kết thúc của một lần ghi nhãn hoàn chỉnh và điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo không vượt quá 550 mm.

Ngoài ra ghi nhãn phải tuân thủ quy định về nhãn hàng hóa.

Đối với sản phẩm dây và cáp điện có điện áp dưới 50V quy định như sau: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu dây và cáp điện có điện áp dưới 50V phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm dây và cáp điện. Ghi nhãn trên dây và cáp điện phải ghi rõ cấp điện áp tương ứng.

3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ

2. Khoản 3.1 sửa đổi như sau:

“3.1 Lưu thông trên thị trường

Thiết bị điện và điện tử sản xuất trong nước, nhập khẩu, không bao gồm dây và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V, phải được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu về an toàn liên quan tại Mục 2 của Quy chuẩn này, gắn dấu hợp quy (CR) và thực hiện các biện pháp quản lý theo các quy định hiện hành trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.”.

3. Khoản 3.2 bổ sung như sau:

“3.2.3  Việc thừa nhận kết quả đánh giá chứng nhận của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2007/BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.

Trước khi thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng tổ chức thử nghiệm phục vụ chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận phải đảm bảo năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu và báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, quản lý.”.

4. Khoản 3.3 bổ sung như sau:

“Việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp đối với thiết bị điện và điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BKHCN ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định yêu cầu, trình tự và thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.”.

5. Khoản 3.5 sửa đổi như sau:

“3.5 Đăng ký

3.5.1 Doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi doanh nghiệp đăng k‎ý kinh doanh trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Hồ sơ đăng ký thực hiện theo Điều 14 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

3.5.2 Doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị điện và điện tử sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ đăng ký thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.”

6. Bãi bỏ khoản 3.5.3, 3.5.4, 3.5.5

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

7. Khoản 4.3 bổ sung như sau:

“Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu dây và cáp điện phải lưu giữ bản tiêu chuẩn chất lượng của dây và cáp điện được sử dụng để công bố và phải cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. Ngôn ngữ của Bản tiêu chuẩn là tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu bằng tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Việt chính thức kèm theo. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về bản dịch tiếng Việt này.

Doanh nghiệp phải lưu giữ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.”./.

 

PHỤ LỤC

Danh mục các thiết bị điện và điện tử phải bảo đảm yêu cầu về an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN

Số thứ tự 10 sửa đổi như sau:

STT

Tên thiết bị điện và điện tử

10

Dây và cáp điện

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN QCVN04:2009/BKHCN/SĐ01:2016

Loại văn bảnQuy chuẩn
Số hiệuQCVN04:2009/BKHCN/SĐ01:2016
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2016
Ngày hiệu lực01/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN QCVN04:2009/BKHCN/SĐ01:2016

Lược đồ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016
          Loại văn bảnQuy chuẩn
          Số hiệuQCVN04:2009/BKHCN/SĐ01:2016
          Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
          Người ký***
          Ngày ban hành15/12/2016
          Ngày hiệu lực01/02/2017
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcĐiện - điện tử
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật3 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016

                      Lịch sử hiệu lực Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BKHCN/SĐ01:2016 về An toàn đối với thiết bị điện và điện tử - Sửa đổi lần 1:2016

                      • 15/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/02/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực