Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên

Nội dung toàn văn Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện Phú Yên


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2018/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;

Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định đối tượng áp dụng, mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện cho người nghiện ma túy cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên.

b) Người nghiện ma túy tự nguyện đăng ký cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên.

c) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Yên quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ

1. Mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên:

a) Định mức tiền ăn hàng tháng của người nghiện ma túy là 0,9 (không phẩy chín) mức lương cơ sở. Ngày nghỉ lễ, Tết dương lịch người nghiện ma túy được ăn thêm bằng 02 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết Nguyên đán người nghiện ma túy được ăn thêm bằng 04 lần tiêu chuẩn ngày thường.

b) Định mức tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với học viên nữ hàng năm của học viên là 1,0 (một phẩy không) mức lương cơ sở.

2. Mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên:

a) Ngân sách nhà nước bảo đảm hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc, chống tái nghiện, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh theo phác đồ điều trị của ngành y tế.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:

Thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng; người thuộc hộ cận nghèo.

c) Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 80%(tám mươi phần trăm) định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên.

d) Hỗ trợ 100% chỗ ở cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Luật định, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2018/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu18/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2018
Ngày hiệu lực01/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2018/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện Phú Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện Phú Yên
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu18/2018/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
                Người kýHuỳnh Tấn Việt
                Ngày ban hành07/12/2018
                Ngày hiệu lực01/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện Phú Yên

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện Phú Yên

                        • 07/12/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực