Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Quyết định 23/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc cơ quan Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2019/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ DIỆN TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định s 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 152/2017/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 220/TTr-STC ngày 18/9/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tiêu chuẩn, đnh mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (gồm các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Trường cao đng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp); phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp khác (không bao gồm lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tnh Bc Kạn. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích quy định tại Quyết định này là diện tích tối đa, được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ slàm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các quan, tổ chức, đơn vị

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Diện tích tối đa sử dụng cho hoạt động (m2):

Tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính

Tiếp dân

Quản trị hệ thng công nghệ thông tin

Kho chuyên ngành

Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù

Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)

1

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

40

30

30

150

500

2m2/chỗ ngồi (Không bao gồm diện tích sân khu)

2

Đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp tỉnh

40

30

40

200

400

Trong đó: Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Bc Kạn

1.000

 

 

 

 

 

3

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện

100

60

50

100

300

2m2/chỗ ngồi (Không bao gồm diện tích sân khu)

4

Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã

60

40

40

100

300

 

Ghi chú:

- Kho chuyên ngành: Kho quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; kho lưu trữ, bảo qun tài liệu, hồ sơ dự án...

- Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đc thù: Phòng thu âm, dựng hình điện tử, phát thanh, tiếp âm, tiếp sóng thuộc Đài phát thanh - truyền hình; Báo; Phòng chng thiên tai...

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công trình sự nghiệp thuộc sở hoạt động sự nghiệp

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (gồm các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp): Thực hiện theo Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công trình sự nghiệp khác (không bao gồm lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo): Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị mình và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp tại đơn vị.

Điều 4. Hiu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2019.

Điều 5. Xử lý chuyển tiếp

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Tổ chức thc hin

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng diện tích theo đúng định mức tại Quyết định này và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng chưa được quy định tại Quyết định này; các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hp.

3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND;
- CT, PCT UBND t
nh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, KTTCKT, NCPC (Hiền).

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 23/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu23/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/11/2019
Ngày hiệu lực07/12/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 23/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 23/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc cơ quan Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 23/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc cơ quan Bắc Kạn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu23/2019/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýLý Thái Hải
                Ngày ban hành26/11/2019
                Ngày hiệu lực07/12/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 23/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc cơ quan Bắc Kạn

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 23/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc cơ quan Bắc Kạn

                        • 26/11/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 07/12/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực