Quyết định 13/2011/QĐ-UBND

Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động đã được thay thế bởi Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng và được áp dụng kể từ ngày 23/06/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2011/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 28 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/04/2011 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 189/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 18 về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/STC-NS ngày 20/4/2011;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/5/2011, cụ thể như sau:

I. Đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng:

Đối tượng được hưởng phụ cấp

Hệ số

Mức phụ cấp

(Đồng/tháng)

1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

 

 

* Khối Đảng:

 

 

1. Trưởng Ban tổ chức đảng;

0,5

415.000

2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng;

0,5

415.000

3. Trưởng ban tuyên giáo;

0,5

415.000

4. Văn phòng Đảng uỷ;

0,35

290.500

* Khối chính quyền:

 

 

1. Phó trưởng công an;

1,0

830.000

2. Phó chỉ huy trưởng quân sự;

1,0

830.000

3. Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;

0,35

290.500

4. Kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi;

1,0

830.000

5. Phụ trách đài truyền thanh;

0,35

290.500

6. Quản lý nhà văn hoá;

0,35

290.500

7. Nhân viên thú y xã;

1,0

830.000

8. Khuyến nông viên;

1,0

830.000

* Khối Mặt trận và các đoàn thể:

 

 

1. Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc VN;

0,7

581.000

2. Phó bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

0,5

415.000

3. Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ;

0,5

415.000

4. Phó chủ tịch Hội nông dân;

0,5

415.000

5. Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh;

0,5

415.000

6. Chủ tịch Hội người cao tuổi;

0,5

415.000

7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;

0,5

415.000

2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:

 

 

1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố;

0,7

581.000

2. Trưởng thôn, bản, Tổ dân phố;

0,7

581.000

3. Công an viên thôn, bản;

0,35

290.500

4. Nhân viên y tế thôn, bản;

0,5

415.000

5. Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố;

0,2

166.000

6. Cộng tác viên khuyến nông (trong thời gian thực hiện dự án)

0,5

415.000

II. Phụ cấp kiêm nhiệm:

- Cán bộ, công chức cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (khối Đảng) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu, (khối chính quyền, mặt trận, đoàn thể) được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.

- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.

- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố khi được phân công kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,1 mức lương tối thiểu.

III. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện:

1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức phụ cấp hàng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố được thực hiện như sau:

- Kinh phí chi trả mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố tính theo hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng đã được bố trí trong dự toán của ngân sách xã, phường, thị trấn;

- Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh lệch tăng thêm giữa mức phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng so với mức phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng.

2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện thanh toán, chi trả theo đúng đối tượng thụ hưởng và tiến hành quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Mức phụ cấp hàng tháng áp dụng cho các đối tượng quy định tại Mục I và Mục II Điều 1 quyết định này được thực hiện từ ngày 01/5/2011.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố quy định tại mục III, IV - Điều 1 Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Nội vụ, Tài chính, KBNN tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/04/2011
Ngày hiệu lực08/05/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/06/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu13/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
              Người kýNguyễn Chương
              Ngày ban hành28/04/2011
              Ngày hiệu lực08/05/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 23/06/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2011/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng những người hoạt động