Văn bản khác 140/KH-UBND

Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025

Nội dung toàn văn Kế hoạch 140/KH-UBND 2021 nâng cao nhận thức nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 140/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VÀ ĐÀO TẠO  NGUỒN NHÂN LỰC AN TOÀN THÔNG TIN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”; số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”; y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức và các kỹ năng cơ bản về đảm bảo an toàn thông tin (ATTT) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước, học sinh, sinh viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh khi ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện các giao dịch điện tử, tương tác an toàn trên không gian mạng, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

b) Đào tạo, nâng cao kiến thức, kỹ năng ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan Nhà nước; phát triển đội ngũ nhân lực ATTT để bảo vệ cho các hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, kỹ năng về ATTT cho người sử dụng là trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Kết hợp hình thức tuyên truyền truyền thống với các hình thức trên không gian mạng Internet để tận dụng ưu thế của công nghệ.

b) Các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia vào công tác đào tạo nguồn nhân lực ATTT; thực hiện lựa chọn các nội dung, phương thc phù hợp để công tác đào tạo đạt hiệu quả cao.

II. MỤC TIÊU

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ATTT

a) 100% người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, tổ chức nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về bảo đảm ATTT.

 b) Trên 80% trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hằng năm có chương trình tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ, kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng; 50% trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hằng năm có chương trình tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện các thông tin sai lệch trên mạng nhằm tạo dựng một thế hệ mới có tư duy và sử dụng hiệu quả, tích cực trên không gian mạng.

c) Trên 80% người sử dụng nói chung và 100% học viên tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, phổ biến về nguy cơ mất an toàn thông tin, các kỹ năng cơ bản để bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng; các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về ATTT.

d) 100% doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin thực hiện tuyên truyền, phổ biến nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất ATTT; trách nhiệm và quy tắc nghề nghiệp trong lĩnh vực ATTT.

2. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực ATTT

a) Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về ATTT của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước của tỉnh. Lựa chọn và tổ chức đào tạo hoặc cử đi đào tạo được ít nhất 03 chuyên gia ATTT để bảo vệ cho các hệ thống thông tin của tỉnh.

b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

III. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và các kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT trên không gian mạng qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội và các hệ thống thông tin cơ sở

a) Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng biên tập thông tin về các nội dung bảo đảm an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ truyền thanh cấp huyện đài truyền thanh cấp xã.

b) Tuyên truyền trực quan (pa-nô, áp phích,...), kết hợp sử dụng sổ tay, cẩm nang, tờ rơi để thông tin, tuyên truyền.

c) Sản xuất các chương trình, phóng sự, nội dung tin bài, ảnh, video clip,... để đăng, phát trên hệ thống phát thanh, truyền hình.

d) Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang đưa tin và bài viết trên hệ thông báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, cổng thông tin điện tử.

đ) Tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp huyện và hệ thống đài truyền thanh cấp xã.

e) Thực hiện tuyên truyền tại các điểm, các khu vực có đông người các điểm phủ sóng mạng không dây và truy cập Internet công cộng.

 2. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT trên không gian mạng tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh

a) Tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn học sinh, sinh viên tương tác an toàn trên không gian mạng.

b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn học sinh, sinh viên khả năng tự đọc tin, phân biệt được nội dung an toàn có thể tiếp cận và loại bỏ những nội dung thông tin sai lệch, thông tin vi phạm pháp luật.

3. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ATTT

a) Tổ chức các lớp bồi dưỡng hoặc cử đi đào tạo theo hình thức tập trung, trực tuyến hoặc kết hợp giữa tập trung và trực tuyến về nâng cao kỹ năng kỹ thuật ATTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về ATTT của tỉnh theo chuẩn, khung chương trình, yêu cầu kỹ năng ATTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, hướng dẫn.

b) Tổ chức các lớp bồi dưỡng theo hình thức tập trung, trực tuyến hoặc kết hợp giữa tập trung và trực tuyến về quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng ATTT cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có sử dụng thiết bị công nghệ thông tin khi làm việc của các cơ quan, đơn vị.

c) Lựa chọn cán bộ của các cơ quan, đơn vị đang được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, hệ thống thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước để tổ chức đào tạo hoặc cử đi đào tạo thành các chuyên gia ATTT.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ dự toán chi ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ:

- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về quản lý, nghiệp vụ kỹ năng biên tập thông tin, kỹ thuật ATTT cho lãnh đạo, cán bộ, công chức viên chức và người lao động của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện- cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về ATTT của tỉnh; cho đội ngũ cán bộ truyền thanh cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã.

- Lựa chọn cán bộ của cac cơ quan, đơn vị đang được giao nhim vụ quản lý, vận hành các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, hệ thống thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước để tổ chức đào tạo hoặc cử đi đào tạo thành các chuyên gia ATTT.

 b) Chủ trì, là đầu mối phối hợp với các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.

c) Định hướng, hướng dẫn về mặt nội dung cho các cơ quan Báo chí, Đài Phát thanh và Truyn hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về ATTT trên địa bàn tỉnh.

d) Thiết lập, duy trì kênh liên lạc và cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyn tới các trang/kênh tuyên truyền của các: sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức khác.

đ) Lồng ghép các nhiệm vụ tại Kế hoạch này trong Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hằng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định để báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn học sinh các kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT, kỹ năng tương tác an toàn, khả năng tự đọc tin, phân biệt được nội dung an toàn có thể tiếp cận và loại bỏ những nội dung, thông tin sai lệch, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng tại các trường học các cấp; định hướng, hướng dẫn các trường học tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyên truyền.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn sinh viên các kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT, kỹ năng tương tác an toàn, khả năng tự đọc tin, phân biệt được nội dung an toàn có thể tiếp cận và loại bỏ những nội dung, thông tin sai lệch, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính

Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện đối với công tác tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên

a) Sản xuất các chương trình, phóng sự, nội dung tin bài, ảnh, video clip,... để đăng, phát trên hệ thống phát thanh, truyền hình; xây dựng chuyên mục để đưa tin và bài viết trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử cng thông tin điện tử.

b) Bố trí chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình ATTT thích hợp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền;

c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.

6. Các sở, ban, ngành tỉnh

a) Xây dựng chuyên mục và cập nhật tin, bài viết về ATTT trên cổng thông tin điện tử; Tuyên truyền nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan;

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

7. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ

- Xây dựng chuyên mục để đưa tin, bài viết về an toàn thông tin trên cổng thông tin điện tử; Tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã; tuyên truyền trực quan (pa-nô, áp phích,...), kết hợp sử dụng sổ tay, cẩm nang, tờ rơi tại các khu vực có đông người, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy cập Internet công; tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan.

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng theo hình thức tập trung, trực tuyến hoặc kết hợp giữa tập trung và trực tuyến về quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng ATTT cho lãnh đạo, cán bộ, công chức cấp xã.

b) Bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch.

8. Các doanh nghiệp viễn thông

a) Định kỳ nhắn tin cảnh báo các nguy cơ mất an toàn thông tin và các biện pháp phòng ngừa thông qua các ứng dụng, tiện ích trên thiết bị đầu cuối.

b) Xây dựng phương án tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin cho khách hàng, người sử dụng dịch vụ tại các đim đăng ký, cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.

Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và các khó khăn vướng mắc (nếu có) về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông ./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Hưng Yên, Đài PTTT tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Thông tin- Hội nghị;
- Các doanh nghiệp: Viettel Hưng Yên, VNPT Hưng Yên, Mobifone Hưng Yên;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 140/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu140/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/09/2021
Ngày hiệu lực14/09/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 140/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 140/KH-UBND 2021 nâng cao nhận thức nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 140/KH-UBND 2021 nâng cao nhận thức nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu140/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýNguyễn Duy Hưng
                Ngày ban hành14/09/2021
                Ngày hiệu lực14/09/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 140/KH-UBND 2021 nâng cao nhận thức nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 140/KH-UBND 2021 nâng cao nhận thức nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên

                            • 14/09/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 14/09/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực