Công văn 6989/CT-TTHT

Công văn 6989/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 6989/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP
. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6989/CT-TTHT
V/v Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Luật TNHH Brendel và Cộng Sự
Địa chỉ: P903, Tầng 9 Golden Tower, 06 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q.1
Mã số thuế: 0305838212

Trả lời văn bản số 001/2019/TNT ngày 22/03/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNCN từ năm 2015 trở đi) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6: Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

 

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hp sau:

a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty...

d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.

2.7. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm...

2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Giám đốc điều hành đồng thời là chủ Công ty TNHH MTV (do một cá nhân làm chủ) nếu thực tế đi công tác, chi phí công tác thực tế phát sinh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP trả lời để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này../.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT6;
- Lưu: VT, TTHT.

483/19 mt

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 6989/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu6989/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/07/2019
Ngày hiệu lực08/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 6989/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 6989/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 6989/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu6989/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Nam Bình
                Ngày ban hành08/07/2019
                Ngày hiệu lực08/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 6989/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 6989/CT-TTHT 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp Cục thuế Hồ Chí Minh

                      • 08/07/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/07/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực