Công văn 391/CN-GSN

Công văn 391/CN-GSN năm 2016 thực hiện phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi do Cục Chăn nuôi ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 391/CN-GSN phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn không sử dụng chất cấm 2016


BNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 391/CN-GSN
V/v thực hiện phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2016

 

Kính gửi:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Trước tình hình sử dụng chất cấm trong chăn nuôi diễn biến phức tạp, thời gian qua, một sđịa phương đã trin khai ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm với các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn và đã đạt được kết quả bước đu: chủ các cơ schăn nuôi nêu cao ý thức kiểm soát chất cấm trong chăn nuôi và đã tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với sản phẩm chăn nuôi tại địa phương.

Để phát huy hơn nữa tinh thần chủ động và tham gia tích cực của chủ các cơ sở chăn nuôi trên cả nước về việc kiểm soát chất cấm trong chăn nuôi, sản xuất đưa ra thị trường các sản phẩm chăn nuôi an toàn, Cục Chăn nuôi đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trong cả nước chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai đồng bộ “phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi”. Cụ thể:

1. Đối với các địa phương chưa triển khai ký cam kết

- Rà soát lập danh sách các cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm thương phẩm quy mô vừa và quy mô lớn để ký cam kết;

- Tuyên truyền cho chủ các cơ sở chăn nuôi và người dân hiểu được ý nghĩa của việc ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi;

- Xây dựng kế hoạch và phân công trách nhiệm triển khai ký cam kết cho từng cơ sở chăn nuôi tại các huyện, xã.

- Triển khai ký cam kết (tham khảo mẫu tại phụ lục kèm theo Công văn này);

- Thực hiện giám sát, kiểm tra sau cam kết. Kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc để khắc phục và đồng thời phát hiện những kết quả tốt để tuyên dương.

2. Đối với các địa phương đã, đang triển khai ký cam kết

- Tiếp tục tuyên truyền cho chủ các cơ sở chăn nuôi và người dân hiểu được ý nghĩa của việc ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi;

- Thực hiện nghiêm việc giám sát, kiểm tra sau cam kết để kịp thời điều chỉnh các vướng mắc và phát hiện, tuyên dương những kết quả tốt. Định kỳ tổng kết bài học kinh nghiệm, cải tiến cách làm theo hướng tốt hơn.

3. Ngoài ra, các tỉnh, thành phố cần thiết lập “đường dây nóng” bao gồm số điện thoại, người thường trực để tiếp nhận và xử lý các thông tin do các tổ chức, cá nhân cung cấp về việc phát hiện các trường hợp vi phạm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; chăn nuôi không an toàn vệ sinh thực phẩm.

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp kết quả ký cam kết chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi trên địa bàn gửi về Cục Chăn nuôi để tổng hợp báo cáo Bộ vào ngày 30 tháng 6 năm 2016 theo địa chỉ:

- Phòng Gia cầm và Gia súc nhỏ, Cục Chăn nuôi;

- Số 16 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội;

- Email: [email protected];

- Điện thoại: (04)37345447./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trư
ng (để b/c);
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Lưu: VT, GSN.

CỤC TRƯỞNG

 


Hoàng Thanh Vân

 

MẪU BẢN CAM KẾT (để tham khảo)

(Ban hành kèm theo Công văn số 391/CN-GSN ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN CAM KT

Chăn nuôi an toàn, không sử dụng cht cấm trong chăn nuôi

Kính gửi: UBND xã ……………………………………

Tôi là: .........................................................................................................................

S CMND: ……………………..; ngày cấp: ……………………..; nơi cấp: .....................

Là chủ cơ sở chăn nuôi: ..............................................................................................

- Địa đim sản xuất: .....................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ......................................................................................................

Sản phẩm sản xuất (thịt lợn hoặc thịt gà):

- Quy mô (quy mô chăn nuôi hoặc khối lượng sản phẩm xuất bán/tháng hoặc năm): ......

...................................................................................................................................

- Nơi tiêu thụ sản phẩm: ...............................................................................................

Tôi cam kết thực hiện việc chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi. Cụ th như sau:

1. Không mua, bán hoặc sử dụng thuốc, hóa chất, kháng sinh trong danh mục cấm sử dụng trong chăn nuôi, thú y theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phát hiện các tổ chức, cá nhân vi phạm và thông tin kịp thời cho cơ quan quản lý theo đường dây nóng.

2. Thực hiện tốt kỹ thuật chăn nuôi an toàn:

a) Chuồng trại: có tường hoặc hàng rào đảm bảo ngăn không cho gia súc, gia cầm tự do ra khỏi chuồng nuôi hoặc vào nơi ở, sinh hoạt của người; có máng ăn, máng uống bằng vật liệu an toàn, dễ vệ sinh; có nơi thu gom, xử lý chất thải trước khi đưa ra ngoài khu chăn nuôi;

b) Con giống: có nguồn gốc rõ ràng; đảm bảo khỏe mạnh;

c) Sử dụng thức ăn, nước uống trong chăn nuôi đảm bảo an toàn cho vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi;

d) Tuân thủ tiêm phòng định kỳ và đột xuất cho đàn gia súc, gia cầm theo quy định của pháp luật về thú y;

đ) Ghi chép sổ sách và lưu giữ tên thức ăn, thuốc, hóa chất và kháng sinh sử dụng trong quá trình chăn nuôi;

3. Khai báo kịp thời cho cơ quan chức năng tại địa phương các dấu hiệu đàn vật nuôi bị dịch bệnh; không bán vật nuôi bị bệnh, không đảm bảo an toàn thực phẩm ra thị trường;

Nếu có vi phạm các cam kết trên, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Cam kết này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, cơ sở chăn nuôi giữ 01 bản, UBND xã giữ 01 bản và cơ quan chuyên môn cấp huyện giữ 01 bản./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(ký, đóng dấu)

CHỦ SỞ CHĂN NUÔI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 391/CN-GSN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu391/CN-GSN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/04/2016
Ngày hiệu lực01/04/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 391/CN-GSN

Lược đồ Công văn 391/CN-GSN phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn không sử dụng chất cấm 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 391/CN-GSN phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn không sử dụng chất cấm 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu391/CN-GSN
                Cơ quan ban hànhCục Chăn nuôi
                Người kýHoàng Thanh Vân
                Ngày ban hành01/04/2016
                Ngày hiệu lực01/04/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 391/CN-GSN phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn không sử dụng chất cấm 2016

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 391/CN-GSN phong trào ký cam kết chăn nuôi an toàn không sử dụng chất cấm 2016

                            • 01/04/2016

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/04/2016

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực