Công văn 118/TCT-DNNN

Công văn số 118/TCT-DNNN của Tổng Cục thuế về thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ

Nội dung toàn văn Công văn 118/TCT-DNNN thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 118/TCT-DNNN
V/v: Kê khai thanh toán bù trừ doanh thu hàng xuất khẩu

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006

 

Kính gửi:

 - Cục thuế tỉnh Đồng Nai
 - Công ty cao su màu

 

Trả lời công văn số 263/KT-CSM ngày 15/9/2005 của Công ty Cao Su Màu về thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo báo cáo của Công ty thì: trong năm 2003-2004, Công ty Cao Su Màu có ký kết với các đối tác nước ngoài sản xuất giầy dép xuất khẩu, khách hàng đã chỉ định một số vật tư phải nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất để sản xuất cho chính đ7n hàng của họ. Giá trị vật tư nhập khẩu được thỏa thuận để thực hiện L/C thanh toán hàng nhập khẩu. Công ty đã làm đầy đủ các thủ tục xuất nhập khẩu và thanh lý nguyên vật liệu trong thời gian 275 ngày với Hải Quan Đồng Nai. Tuy nhiên, do đơn vị chưa được phổ biến công văn số 5957 CT/TCT ngày 9/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bằng hàng hóa cấn trừ nên chưa khai báo với cơ quan thuế.

Xét trường hợp cụ thể của Công ty Cao Su Màu, nếu Công ty thực tế có hàng hóa xuất nhập khẩu theo phương thức bù trừ và thực hiện các thủ tục thanh toán theo quy định tại công văn số 5957/TC-TCT nêu trên, nhưng do Công ty sơ xuất chưa kê khai thanh toán bù trừ doanh thu hàng xuất khẩu với cơ quan thuế thì xử phạt về vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Đề nghị Cục Thuế kiểm tra hồ sơ thanh toán bù trừ doanh thu hàng xuất khẩu của Công ty; đồng thời đơn vị phải cam kết về hàng hóa thực tế xuất khẩu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, số liệu để xem xét khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Đồng Nai và Công ty Cao Su Màu biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, DNNN (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Nguyễn Thị Cúc

 
 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 118/TCT-DNNN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu118/TCT-DNNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/2006
Ngày hiệu lực11/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 118/TCT-DNNN thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 118/TCT-DNNN thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu118/TCT-DNNN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Thị Cúc
                Ngày ban hành11/01/2006
                Ngày hiệu lực11/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 118/TCT-DNNN thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 118/TCT-DNNN thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu thanh toán theo phương thức bù trừ

                            • 11/01/2006

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 11/01/2006

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực